Bệnh án hóa trị ung thư phổi (Taxotere/Cisplatin)
BS Nguyễn Tuấn Khôi
(trình bày tại SHKH BV Phạm Ngọc Thạch- Sanofi Aventis tháng 9/2014)
•Phạm Tấn B – 66 tuổi; nam
•Ngày nhập viện: 29/5/2013
•Bệnh sử: ho khan 3 tháng, đau ngực , mệt 2 tháng
Cao
162cm, nặng
55kg. DTD 1,58m2
KPS
80
T: u phổi T
3cm; xâm lấn màng phổi tạng
N: hạch trên đòn T 2 hạch 2cm,
st 1 phần GPB carcinôm tuyến grade 2
hạch trung thất nhiều hạch 2-3cm
M: DC gan đa ổ 1-3cm
Các XNCB bình thường
Chẩn đoán: Ung thư phổi không tế bào nhỏ T3N3M1
Điều trị
Taxotere
75mg/m2 x 1,58 =
118,5mg
Cisplatin
75mg/m2 x 1,58 = 118,5mg
Cân nhắc giảm liều: còn
85%, dựa vào:
>60 tuổi
dinh dưỡng kém
KPS 80
Thực tế điều trị
Taxotere 100mg
Cisplatin 100mg
Thuốc phụ trợ : dexamethasone
16mg; osetron 8mg;
furosemide
40mg;
NaCl
0,9% 1500mlBàn luận 1: chỉ định hóa trị
1.Nên hoá trị hay chăm sóc nâng đỡ?
Từ đầu những năm 90: nhiều nghiên cứu so sánh hoá trị có thuốc platinum với CSNĐ.
Năm 1995, phân tích tổng hợp (meta-analysis) 11 nghiên cứu ngẫu nhiên, 1200 bệnh nhân (1) cho thấy sự
hơn hẳn của HT so với CSNĐ về mặt chất lượng cuộc sống và sống còn toàn bộ.
Bàn luận 1: chỉ định hóa trị
Bàn luận 1: chỉ định hóa trị
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Bệnh án:
21 ngày sau hóa trị đợt 1:
1.Hạch trên đòn P còn 1 hạch 1cm (trước HT: 2 hạch
2cm)
2.Cải thiện các triệu chứng chủ quan 50%
3.Bạch cầu hạt giảm: 300/mm3
LS: không sốt; bn khỏe hơn trước hóa trị
Xử trí : theo dõi ngoại trú
ng22:
300/mm3; không sốt
ng23:
500/mm3; không sốt
ng24:
600/mm3; không sốt
ng25:
1500/mm3; không sốt
Hóa trị tiếp tục chu kỳ 2;
ng26; không giảm liều
Có 2 vấn đề cần đặt ra:
1. Liều thuốc hóa trị được tính như thế nào là đúng?
2. Khi bạch cầu giảm, phải xử trí ra sao?
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx 1. Liều thuốc hóa trị được tính như thế nào là đúng?
2. Khi bạch cầu giảm, phải xử trí ra sao?
Bàn luận 2: liều thuốc hóa trị
1. Liều thuốc được tính như thế nào?
BSA (body surface
area)
- Dựa trên chiều cao và cân nặng tính diện tích da
- 1916 từ động vật; có liên quan giữa DTD và chuyển hóa thuốc
- 1950 áp dụng trong tính liều hóa trị
- Nhược điểm:
. Cơ sở không vững
. Thực tế LS
có chênh lệch về chuyển hóa đến 10 lần ở những bn cùng liều
thiếu liều ở bn này; quá liều ở bn khác
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Bàn luận 2: liều thuốc hóa trị
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Bệnh án:
Diễn tiến:
Tiếp tục chu kỳ 2-6
chu kỳ 4 tuần,
liều không đổi
Đáp ứng
LS sau 6 đợt:
Đau ngực, ho: giảm hoàn toàn
Hạch trên đòn T (-)
No comments:
Post a Comment